CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆU CHUẨN MICROTECH

Máy dò tìm kim loại là thiết bị được ứng dụng vào các lĩnh vực sản xuất công nghiệp với quy mô lớn. Ngay sau đây, MicroTech sẽ giúp bạn hiểu hơn, cũng như là tìm hiểu quy trình hiệu chuẩn về dòng máy dò kim loại này nhé.

1. Giới thiệu và phân loại máy dò tìm kim loại

1.1. Giới thiệu

Máy dò tìm kim loại được sử dụng để phát hiện các vật thể kim loại ẩn dấu đâu đó mà bằng mắt thường ta không thấy hoặc bằng giác quan ta không cảm nhận được.

Máy dò kim loại trong công nghiệp là máy dò kim loại được thiết kế để có thể dễ dàng trở thành một phần trong dây chuyền sản xuất của các ngành công nghiệp. Dòng máy dò này hiện được ứng dụng trong các ngành như sản xuất thực phẩm, dược phẩm, hóa chất và may mặc….

1.2. Phân loại

Dựa vào nhu cầu sử dụng, máy dò tìm kim loại được phân loại:

+ Máy dò kim loại băng tải.
+ Máy dò kim loại để bàn.
+ Máy dò kim loại bằng tay.

2. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động máy dò tìm kim loại

2.1. Cấu tạo của một số loại máy dò tìm kim loại

Hình 2.1. Cấu tạo máy dò tìm kim loại băng tải

                          

Hình 2.2. Cấu tạo máy dò tìm kim loại để bàn                        Hình 2.3. Cấu tạo máy dò tìm kim loại bằng tay

 

2.2. Nguyên lí hoạt động

- Máy dò kim loại là thiết bị định vị, dò tìm một vật mang tính chất kim loại. Nó hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ để tìm thấy sự xuất hiện của kim loại. Các vật bằng kim loại ít hay nhiều đều có độ dẫn điện nhất định. Và điều này sẽ tác động làm thay đổi từ trường của máy dò.

- Để hoạt động, các model dựa vào nguyên lý dùng cuộn dây phát tạo ra điện trường trong môi trường. Bên cạnh đó, mỗi máy đều có cuộn dây thu để thu lại cảm ứng trong không gian dò tìm. Trường hợp xuất hiện kim loại, chúng sẽ làm thay đổi, lệch trường điện từ mà cuộn dây thu thu lại được.

- Mức lệch từ trường sẽ phụ thuộc vào độ dẫn điện, kích thước của dị vật. Khoảng cách của dị vật đến đầu dò của máy cũng sẽ tác động lên từ trường. Chính nhờ điều này mà người ta có thể xác định được kim loại thuộc loại nào. Và có thể xác định được khoảng cách là khoảng bao nhiêu so với vị trí của máy.

- Máy dò kim loại được sử dụng trong công nghiệp thường có các hệ thống cuộn dây dò. Các cuộn dây được cuốn trên một khung phi kim song song với nhau. Khi tạp chất trong sản phẩm đi qua máy, chúng sẽ tác động với trường điện từ của cuộn dây phát.

- Cuộn dây thu sẽ thu nhận tín hiệu chuyển về bộ phận điện tử. Từ đó, có thể loại bỏ sản phẩm nhiễm kim loại khỏi dây chuyền.

3. Ứng dụng của máy dò tìm kim loại

Hiện nay, công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và may mặc vô cùng phát triển. Sự phát triển này nhằm có thể đáp ứng các nhu cầu đa dạng của con người. Trong quá trình thu gom nguyên liệu, sản xuất và chế biến, đóng gói thì thực phẩm, dược phẩm hoàn toàn có thể lẫn kim loại.

4. Hiệu chuẩn máy dò tìm kim loại

Máy do tìm kim loại được sử dụng trong ngành may mặc, sản xuất, thực phẩm, dược phảm … đòi hỏi sự đảm bảo chính xác phát hiện kim loại nhằm đưa ra những sản phẩm chất lượng không còn lẫn tạp chất kim loại ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Việc hiệu chuẩn định kỳ ngoài việc đảm bảo sự ổn định chính xác, mà còn giúp phát hiện các thiết bị lỗi, hư hỏng để tránh ảnh hưởng đến mặt hàng khi đưa đến tay người tiêu dùng.

5. Quy trình hiệu máy dò tìm kim loại

- Lưu ý: Đây là quy trình theo chuẩn chung, quy trình cụ thể trên thực tế sẽ có những điểm khác biệt nhất định, phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng.
- Nguồn:

+ JCGM 100: 2008 - Evaluation of measurement data - Guide to the expression of uncertainty in measurement.
+ ISO/ IEC 17025 - General Requirements for the Competence of Testing and Calibration Laboratories.

5.1. Chuẩn sử dụng

STT

Phương tiện chuẩn/ Phụ kiện

Thông số kỹ thuật

Nhà sản xuất/ kiểu

1

 


Mẫu chuẩn Sắt – Fe

Đường kính: 0.8 mm, cấp chính xác: 100

Đường kính: 1.0 mm, cấp chính xác: 100

Đường kính: 1.5 mm, cấp chính xác: 100

Đường kính: 2.5 mm, cấp chính xác: 100

 


Mettler Toledo/ AISI 52100

2

 

Mẫu chuẩn đồng thau – NonFe

Đường kính: 1 mm, cấp chính xác: 500

Đường kính: 1.5 mm, cấp chính xác: 200

Đường kính: 2.5 mm, cấp chính xác: 500

 

Mettler Toledo/ Brass

3

Hộp đặt có thể kiểm tra được 3 vị trí dưới, giữa, trên


N/ A


N/ A

4


Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm

Nhiệt độ: (0 đến 50) ⁰C

Độ ẩm: (10 đến 90) %RH


Extech/RHT20

 

5.2. Phương pháp hiệu chuẩn

Sử dụng mẫu chuẩn kích thước kim loại để hiệu chuẩn thiết bị cần hiệu chuẩn.

5.3. Điều kiện hiệu chuẩn

- Nhiệt độ: 23 ± 2 ºC.
- Độ ẩm: (50 ± 20) % RH.

5.4. Các phép hiệu chuẩn

Để hiệu chuẩn thiết bị dò tìm kim loại cần tiến hành thông qua các phép hiệu chuẩn sau:
- Kiểm tra bên ngoài
- Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra đo lường

5.5. Chuẩn bị hiệu chuẩn

Trước khi tiến hành hiệu chuẩn phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:

- Trước khi tiến hành hiệu chuẩn, vệ sinh các đầu cảm biến dò kim loại bằng dung dịch vệ sinh cồn 95% làm giảm các yếu tố ảnh hưởng tới phép kiểm tra.
- Đọc hướng dẫn sử dụng của máy dò kim, kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng như nhiệt độ, độ ẩm, độ rung, nguồn điện cấp cho máy.
- Đưa tất cả các thiết bị tham gia vào hiệu chuẩn vào khu vực tiến hành hiệu chuẩn đảm bảo các yếu tố cần thiết.
- Khởi động tất cả thiết bị và đợi một thời gian ổn định của thiết bị theo yêu cầu của nhà sản xuất.

5.6. Tiến hành hiệu chuẩn

5.6.1. Kiểm tra bên ngoài

Đảm bảo các yếu tố kỹ thuật sau phải phù hợp với các tiêu chuẩn theo quy định của tài liệu kỹ thuật:

- Nơi cấp nguồn điện và nguồn điện sử dụng.
- Kiểm tra ngoại quan bên ngoài đảm bảo thiết bị không bị biến dạng về mặt cơ khí, các nút vận hành còn có thể hoạt động được.
- Các yếu tố khác có ảnh hưởng tới quá trình hiệu chuẩn.

5.6.2. Kiểm tra kỹ thuật

- Kiểm tra trạng thái hoạt động bình thường của máy dò kim loại, hiệu chuẩn theo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
- Kiểm tra cơ cấu phát hiện kim loại của máy dò kim loại.
- Kiểm tra cơ cấu quay di chuyển các thiết bị qua máy dò kim
- H1 (Top), H2 (centre), H3 (Botton) là khoảng cách từ mặt phẳng tải đến vị trí kiểm tra.
- Kiểm tra nguồn cấp vào máy có nằm trong điều kiện của nhà sản xuất đưa ra

5.6.3. Kiểm tra đo lường

*  Đối với máy dò kim loại băng tải

- Thực hiên hiệu chuẩn do phát hiện kích thước vật liệu kim loại của máy dò kim 3 đến 9 đường ( line ) chia đều trên chiều ngang hoạt động của máy, mổi đường (line) kiểm tra 3 vị trí Top, Centre, Botton. Tham khảo phương pháp phân bổ vị trí điểm kiểm tra như sau:

- Tiến hành kiểm tra tất cả các vị trí trên hình trên.
- Đặt mẫu Fe: 0.5 mm xác nhận sự phát hiện của máy dò kim ở tất cả 3 đến 9 đường line chia đều trên chiều ngang hoạt động của máy, mổi đường (line) kiểm tra 3 vị trí Top, Centre, Botton.
- Nếu máy phát hiện được mẩu Fe: 0.5 mm thì máy sẽ phát hiện được mẫu kim loại: 0.8 mm, 1 mm, 1.5 mm, 2.5 mm.
- Tương tự tiến hành kiểm tra xác nhận phát hiện kích thước các vật liệu đồng thau ( Non Fe: 1.0 mm, 1.5 mm, 2.5 mm).
- Số vị trí đèn báo trên máy có thể thay đổi tùy theo các dòng máy khác nhau, thực hiện kiểm tra 3 vị trí Top, Centre, Botton khác nhau tại mổi đường (line) chia đêu trên chiều rộng của băng truyền.
- Thực hiện phép thử cho mỗi vị trí 3 lần và ghi nhận kết quả.

+ Nếu phát hiện kích thước mẫu thử ghi (Red – On).
+ Nếu không phát kích thước mẫu thử ghi (Red – Off)

- Điều chỉnh độ nhạy (Sentivity, Detecting ability) sao cho máy có khả năng phát hiện kích thước mẫu chuẩn nhỏ nhất.

*  Đối với máy dò kim loại để bàn (không từ kiểu nằm ngang)/ Tabletop Needle Detector

- Thực hiện hiệu chuẩn ít nhất 8 vị trí chia đều hai bên trái và phải bắt đầu từ mẩu chuẩn có kích thước nhỏ nhất Fe: 0.5 mm, nếu máy hoạt động tốt thì tại các điểm kiểm tra với kích thước Fe: 0.5 mm sẽ có cảnh báo (Sound Alarm).
- Nếu máy không báo (Sound Alarm) tiến hành điều chỉnh tăng độ nhạy của máy lên để máy có thể phát hiện được các vật liệu nhỏ nhất theo yêu cầu của nhà sản xuất. (Mức phát hiện nhỏ nhất có thể phát hiện Fe:0.5 mm) khoảng cách tối đa từ mặt phẳng làm việc của máy đến vật chuẩn kim loại là 10mm.

- Nếu máy không phát hiên vật liệu kim loại có kích thước Fe: 0.5 mm, tiến hành hiệu chuẩn với kích thước vật liệu lớn hơn (0.8 mm, 1.0 mm, 1.5mm, 2.5 mm) điệu chỉnh tăng độ nhạy để máy có thể phát hiện các vật liệu Fe có kích thước nhỏ nhất có thể phát hiện được.
- Xác nhận kết quả kiểm tra phát hiện các vật liệu kim loại Fe: 0.5 mm, 0.8 mm, 1.0 mm, 1,5 mm, 2.5 mm vào biên bản hiệu chuẩn.

* Đối với máy dò kim loại cầm tay

- Thực hiện hiệu chuẩn hai mức độ nhạy cao và thấp tại các vật liệu kim loại Fe: 0.5 mm, 0.8 mm, 1.0 mm, 1.5mm, 2.5 mm.
- Khoảng cách phát hiện được mẫu chuẩn giữa mặt phẳng làm việc của máy dò kim và mẫu chuẩn kim loại thử là 25 mm.
- Khi máy kim phát hiên được mẫu sẽ có cảnh báo (Sound Alarm ).
- Xác nhận kết quả kiểm tra phát hiện các vạt liệu kim loại Fe: 0.8mm, 1.0mm, 1,2mm, 1.5mm vào biên bản hiệu chuẩn.

=> Máy dò tìm kim loại sau khi hiệu chuẩn xong sẽ được dán tem, cấp chứng nhận hiệu chuẩn kèm theo thông báo kết quả hiệu chuẩn.

Cuối cùng, máy dò tìm kim loại, sâu sẽ được dán tem hiệu chuẩn. Chu kỳ hiệu chuẩn đề nghị là 01 năm.

 

 

 

 

 

Xem thêm Hiệu chuẩn thiết bị

Thước cặp là một công cụ đo được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành nghề như: cơ khí, điện tử, nhôm kính, đồ gỗ,… Có khả năng đo kích thước trong, ngoài, chiều sâu, chiều cao, bậc rãnh của chi tiết máy.

 

 

Panme hay còn được gọi là micromet là một thiết bị được sử dụng rộng rãi để đo chính xác các chi tiết trong kỹ thuật cơ khí và gia công. Panme được đánh giá là thiết bị đo có nhiều ưu điểm và mang đến độ chính xác hơn so với các thiết bị đo khác.

 

Đồng hồ so là thiết đo lường thuộc trong lĩnh vực gia công cơ khí hoặc xây dựng, dùng để kiểm tra chiều cao, độ dày, độ đảo của các chi tiết, ứng dụng linh hoạt khi kết hợp với các thiết bị khác như thước đo cao, bàn đá, đế từ chân gập, thiết bị canh tâm,…

0908.166.228 - 0963.211.459